Skip to content
Luật sư BìnhLuật sư Bình
  • Menu
  • Văn phòng Luật sư Nguyễn An Bình
    Và cộng sự - Đoàn Luật sư thành phố Hà Nội

    Mã số thuế: 0109028187

    • 098 9084 777
    • support@luatsubinh.vn
  • Vietnam Vietnam
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Cơ cấu tổ chức
    • Năng lực hoạt động của văn phòng
    • Sứ mệnh – Tầm nhìn
  • Dịch vụ pháp lý
    • Tham gia tố tụng
      • Tố tụng hình sự
      • Tố tụng dân sự
      • Tố tụng hành chính
    • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn Luật Hình sự
      • Tư vấn Luật Dân sự – Thừa kế
      • Tư vấn Luật Đất đai- Nhà ở
      • Tư vấn Luật Hôn nhân gia đình
      • Tư vấn Luật Doanh nghiệp – Lao động
      • Tư vấn Luật Hành chính – NVQS
      • Tư vấn Luật Đầu tư – Cạnh tranh
      • Tư vấn Luật Giao thông
      • Tư vấn Luật Sở hữu trí tuệ
      • Tư vấn Luật Thuế – BHXH
    • Đại diện ngoài tố tụng
    • Các dịch vụ pháp lý khác
  • Hỏi Đáp
    • Kiến thức pháp luật
    • Kiến thức tổng hợp
    • Biểu mẫu – văn bản
  • Liên hệ

Nhập quốc tịch Việt Nam như thế nào? Bao lâu có giấy ?

Trang chủ / Tư vấn pháp luật / Tư vấn Luật Dân sự - Thừa kế / Nhập quốc tịch Việt Nam như thế nào? Bao lâu có giấy ?

Mục lục

Toggle
  • Người có quốc tịch Việt Nam bao gồm những ai?
  • Giấy tờ cần có của một công dân Việt Nam?
  • Thành phần hồ sơ nhập quốc tịch Việt Nam?
  • Trình tự thực hiện nhập quốc tịch Việt Nam?
  • Cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam trong bao lâu?

Người có quốc tịch Việt Nam bao gồm những ai?

Theo Điều 13 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 (sửa đổi 2014) thì:

– Người có quốc tịch Việt Nam bao gồm người đang có quốc tịch Việt Nam cho đến ngày 01/7/2009 và người có quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam 2008.

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà chưa mất quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam trước ngày 01/7/2009 thì vẫn còn quốc tịch Việt Nam.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài chưa mất quốc tịch Việt Nam mà không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 thì đăng ký với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để được xác định có quốc tịch Việt Nam và cấp Hộ chiếu Việt Nam.

Giấy tờ cần có của một công dân Việt Nam?

Căn cứ Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, một trong các giấy tờ sau có giá trị chứng minh người có quốc tịch Việt Nam:

– Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ;

– Giấy chứng minh nhân dân;

– Hộ chiếu Việt Nam;

– Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.

Thành phần hồ sơ nhập quốc tịch Việt Nam?

– Trường hợp có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam:

– Trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, nhưng có giấy tờ làm cơ sở..

Trình tự thực hiện nhập quốc tịch Việt Nam?

– Khi có nhu cầu xác nhận có quốc tịch Việt Nam, người yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi cư trú.

– Người thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì người thụ lý hồ sơ ghi vào Sổ thụ lý và cấp Phiếu thụ lý hồ sơ theo mẫu quy định cho người nộp hồ sơ.

– Đối với trường hợp có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam:

– Đối với trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, nhưng có giấy tờ làm cơ sở để xác định có quốc tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định số 16/2020/NĐ-CP:

(1) Đối với trường hợp có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam

– Nếu hồ sơ được nộp tại Sở Tư pháp thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý hồ sơ, Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, trực tiếp tra cứu hoặc có văn bản đề nghị Bộ Tư pháp tra cứu quốc tịch Việt Nam.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc Bộ Tư pháp tiến hành tra cứu và có văn bản trả lời Sở Tư pháp. 

+ Nếu có nghi ngờ về tính xác thực của giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam thì Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan đã cấp giấy tờ đó xác minh.

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan đã cấp giấy tờ đó tiến hành xác minh và có văn bản trả lời Sở Tư pháp.

– Trường hợp nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý hồ sơ, Cơ quan đại diện kiểm tra hồ sơ, trực tiếp tra cứu hoặc có văn bản gửi Bộ Ngoại giao đề nghị Bộ Tư pháp tra cứu quốc tịch Việt Nam.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc Bộ Tư pháp tiến hành tra cứu và có văn bản trả lời. 

+ Nếu nghi ngờ về tính xác thực của giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền trong nước cấp thì Cơ quan đại diện có văn bản gửi Bộ Ngoại giao để đề nghị cơ quan đã cấp giấy tờ đó xác minh; trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Ngoại giao, cơ quan nhận được yêu cầu tiến hành xác minh và có văn bản trả lời Bộ Ngoại giao. 

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, xác minh, Bộ Ngoại giao thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đại diện;

(2) Đối với trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, nhưng có giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định 16/2020/NĐ-CP, nếu hồ sơ được nộp tại Sở Tư pháp thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý hồ sơ, Sở Tư pháp chủ động tra cứu hoặc đề nghị Bộ Tư pháp tra cứu quốc tịch Việt Nam, trong thời hạn 10 ngày làm việc Bộ Tư pháp tiến hành tra cứu và có văn bản trả lời Sở Tư pháp. 

Đồng thời, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị cơ quan Công an cùng cấp xác minh về nhân thân của người có yêu cầu; trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an tiến hành xác minh và có văn bản trả lời Sở Tư pháp.

– Nếu hồ sơ nộp tại Cơ quan đại diện thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý hồ sơ, Cơ quan đại diện chủ động tra cứu hoặc có văn bản kèm theo bản chụp các giấy tờ, thông tin do người yêu cầu cung cấp gửi Bộ Ngoại giao đề nghị Bộ Tư pháp, Bộ Công an tra cứu, xác minh về nhân thân của người có yêu cầu. 

Trong thời hạn 10 ngày làm việc Bộ Tư pháp tiến hành tra cứu và có văn bản trả lời Bộ Ngoại giao; đối với việc xác minh và trả lời kết quả xác minh về nhân thân của Bộ Công an thì thời hạn là 45 ngày.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, xác minh, Bộ Ngoại giao thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đại diện.

Cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam trong bao lâu?

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, xác minh theo quy định tại mục 3.2 nêu trên, nếu có đủ căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam và người đó không có tên trong danh sách được thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, cơ quan thụ lý hồ sơ ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam; người đứng đầu cơ quan ký và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo mẫu quy định cho người yêu cầu.

Nếu không có cơ sở để cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, cơ quan thụ lý hồ sơ trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu biết.


VĂN PHÒNG LUẬT SƯ NGUYỄN AN BÌNH VÀ CỘNG SỰ

  • Địa chỉ: Chung cư Ecohome 2, đường Tân Xuân, Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, HN
  • Hotline: 098 9084 777
  • support@luatsubinh.vn

Trưởng Văn phòng là Thạc sỹ – Luật sư Nguyễn An Bình.

Luật sư Bình đã có trên 10 năm kinh nghiệm hành nghề, tham gia hàng ngàn vụ án hình sự, dân sự, thương mại, tranh chấp đất đai, tranh chấp ly hôn, tài sản với vai trò là luật sư tố tụng bảo về quyền và lợi ích hợp pháp cho các cá nhân, tổ chức tại nhiều tỉnh thành trên cả nước.

Luật sư Bình cũng từng là giảng viên trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 và có thời gian công tác tại Viện Kiểm sát Nhân dân Bình Dương.

Luật sư Bình luôn nằm trong Top những Luật sư uy tín, giàu kinh nghiệm thực tiễn tại Việt Nam, hiện tại đang có gần 700.000 người theo dõi trên nền tảng Tiktok và là khách mời thường xuyên của các đài truyền hình.

Bài viết cùng chủ đề

  • Khó xử lý hình sự hành vi vi phạm an toàn vệ sinh thực phẩm
  • Co Y Gay Thuong Tich Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại đến sức khỏe của người khác
  • 8 câu hỏi về hợp đồng Vay tài sản bạn cần biết!
  • Mau To Khai Dang Ky Khai Tu Khai tử là gì? Cách khai tử cho người ở nước ngoài?
  • Z3603633070911 92453be6c3975c3d49cddd10f27d0dce 30 tình huống luật dân sự thường gặp, bạn phải biết!
  • Toi Dam O Tre Em Tội dâm ô đối với người dưới 16 tuổi
Hỗ trợ trực tuyến
HOTLINE
098 9084 777

support@luatsubinh.vn

Bài viết mới
  • 18
    Th10
    ISO 9001 – 2015 là gì? Chức năng bình luận bị tắt ở ISO 9001 – 2015 là gì?
  • Làm phiếu lý lịch tư pháp ở đâu? hết bao nhiêu tiền? Chức năng bình luận bị tắt ở Làm phiếu lý lịch tư pháp ở đâu? hết bao nhiêu tiền?
  • Giảm trừ gia cảnh là gì? Mức giảm trừ gia cảnh hiện nay? Chức năng bình luận bị tắt ở Giảm trừ gia cảnh là gì? Mức giảm trừ gia cảnh hiện nay?
  • Kinh doanh thực phẩm chức năng là nghành kinh doanh có điều kiện? Chức năng bình luận bị tắt ở Kinh doanh thực phẩm chức năng là nghành kinh doanh có điều kiện?
  • Đối tượng đăng ký bản công bố sản phẩm? Các đăng ký công bố sản phẩm? Chức năng bình luận bị tắt ở Đối tượng đăng ký bản công bố sản phẩm? Các đăng ký công bố sản phẩm?
Liên hệ

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ NGUYỄN AN BÌNH VÀ CỘNG SỰ

  • Địa chỉ: Chung cư Ecohome 2, đường Tân Xuân, Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, HN
  • Hotline: 098 9084 777
  • support@luatsubinh.vn
Mạng xã hội
  • Facebook
  • Instagram
  • Youtube
  • TikTok
Bản đồ chỉ dẫn
  • Nhắn tin qua Zalo
  • Nhắn tin qua Facebook
  • 098 9084 777
Copyright 2022 © Luật sư Bình All rights reserved. | Thiết kế bởi Hoà Bình Web
  • Vietnam Vietnam
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Cơ cấu tổ chức
    • Năng lực hoạt động của văn phòng
    • Sứ mệnh – Tầm nhìn
  • Dịch vụ pháp lý
    • Tham gia tố tụng
      • Tố tụng hình sự
      • Tố tụng dân sự
      • Tố tụng hành chính
    • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn Luật Hình sự
      • Tư vấn Luật Dân sự – Thừa kế
      • Tư vấn Luật Đất đai- Nhà ở
      • Tư vấn Luật Hôn nhân gia đình
      • Tư vấn Luật Doanh nghiệp – Lao động
      • Tư vấn Luật Hành chính – NVQS
      • Tư vấn Luật Đầu tư – Cạnh tranh
      • Tư vấn Luật Giao thông
      • Tư vấn Luật Sở hữu trí tuệ
      • Tư vấn Luật Thuế – BHXH
    • Đại diện ngoài tố tụng
    • Các dịch vụ pháp lý khác
  • Hỏi Đáp
    • Kiến thức pháp luật
    • Kiến thức tổng hợp
    • Biểu mẫu – văn bản
  • Liên hệ